I/ Đối tượng đề nghị cấp hộ chiếu công vụ:
Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây, được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32, Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17-08-2007, cử ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan đó:
1. Cán bộ, công chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
3. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại khoản 3 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
5. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cho những người không thuộc diện quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này.
II/ Cấp có thẩm quyền ký quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chính thức của nhà nước:
Các cấp có thẩm quyền ký quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chính thức của nhà nước bao gồm:
1. Thủ tướng Chính phủ
2. Thủ trưởng cấp Bộ, Tỉnh
3. Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ hoặc Sở, Ban, Ngành thuộc Tỉnh. (Phải có văn bản của Thủ trưởng cấp Bộ, Tỉnh thông báo quyết định ủy quyền, phạm vi ủy quyền, con dấu và chữ ký của người được ủy quyền cho Bộ Ngoại giao và Bộ Công an)
4. Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Toà án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao, Tổ chức Chính trị - Xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) thực hiện theo qui định của Bộ Chính trị và qui chế quản lý cán bộ công chức của các cơ quan tổ chức này.
III/ Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu công vụ
Bao gồm:
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan chủ quản: bản chính, chữ ký mực
Quyết định cần ghi rõ và chính xác số quyết định, ngày tháng năm cấp quyết định; tên họ, chức vụ; nước đến; ngày đi ngày về; kinh phí chuyến đi (do ai chịu trách nhiệm)
- Thư mời (của phía nước ngoài): bản photocopy
- Tờ khai để cấp hộ chiếu công vụ: bản chính, dán hình 4 x 6 có đóng dấu giáp lai, có ghi đầy đủ xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp với dấu và chữ ký rõ ràng, tờ khai phải được in hai mặt trên một tờ A4, hoặc phải đóng dấu giáp lai 2 trang tờ khai khi in một mặt)
Lưu ý điền đầy đủ vào tờ khai:
- Số Chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, nơi sinh (theo tên địa phương hiện nay)
- Tên cha, mẹ, tên vợ (chồng), con cái (đang sống, đã chết hoặc đang ở nước ngoài)
- Địa chỉ hộ khẩu thường trú
- Đã đi nước ngoài gần đây nhất mang hộ chiếu gì và ngày cấp
- Hình 4x6 để làm hộ chiếu: 02 tấm (hình mới nhất, chụp thẳng, không đeo kính, nền trắng)
- Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (đối với người đến làm hộ chiếu): bản chính
- Phiếu đề nghị: khai tại chỗ đối với người đến làm hộ chiếu.
- Hộ chiếu cũ (nếu có): nộp lại nếu đã hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng có nhu cầu cấp mới.
IV/ Trường hợp bị mất hộ chiếu, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
1. Mất hộ chiếu:
-
- Có đơn cớ mất (được cơ quan Công An chứng nhận) để Sở Ngoại vụ thông báo cho các cơ quan chức năng, sau thời hạn 15 ngày mới cấp lại hộ chiếu mới
- Cung cấp đầy đủ thông tin của cuốn hộ chiếu bị mất (họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, ngày cấp)
- Làm thủ tục cấp hộ chiếu mới
- Nộp tiền phạt bằng gấp đôi lệ phí cấp hộ chiếu.
2. Gia hạn hộ chiếu:
Trường hợp cần gia hạn hộ chiếu, nộp hồ sơ gồm:
-
- Quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan chủ quản (bản chính, chữ ký mực)
- Thư mời của phía nước ngoài (bản photocopy)
- 01 bản chính tờ khai gia hạn hộ chiếu (tờ khai phải được in hai mặt trên một tờ A4, hoặc phải đóng dấu giáp lai 2 trang tờ khai khi in một mặt)
- Hộ chiếu đã /sắp hết hạn sử dụng
- Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (đối với người đến làm thủ tục gia hạn)
- Phiếu đề nghị: khai tại chỗ đối với người đến làm thủ tục gia hạn.
3. Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu:
Trường hợp hộ chiếu phải bổ sung hoặc sửa đổi những chi tiết quan trọng, cần nộp hồ sơ gồm:
-
- Quyết định cử đi nước ngoài (bản chính, chữ ký mực)
- 01 bản chính tờ khai sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
- Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
- 02 ảnh 4x6 (mới chụp, nhìn thẳng, không đeo kính, nền trắng)
- Giấy tờ chứng minh lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung hộ chiếu.
V/ Thủ tục xin cấp công hàm để xin thị thực nhập cảnh tại các cơ quan đại diện lãnh sự tại Thành phố Hồ Chí Minh đối với những nước phải xin thị thực và có yêu cầu phải làm công hàm
Nộp hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của cơ quan nơi đang công tác (cho người đến làm công hàm)
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền: bản chính, chữ ký mực
- Hộ chiếu: bản chính
- Thư mời: bản photocopy
Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh không có thẩm quyền cấp công hàm để xin thị thực nhập cảnh tại các cơ quan đại diện ngoại giao tại Hà Nội. Xin vui lòng liên hệ trực tiếp Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao (40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội) nếu có nhu cầu.
VI/ Lệ phí và thời gian thực hiện thủ tục:
1. Lệ phí
Cấp hộ chiếu:
|
200.000 VNĐ
|
Cấp lại hộ chiếu mới (đối với hộ chiếu bị mất, hỏng):
|
400.000 VNĐ
|
Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu:
|
50.000 VNĐ
|
Gia hạn hộ chiếu:
|
100.000 VNĐ
|
Cấp công hàm:
|
10.000 VNĐ
|
Trẻ em đi cùng:
|
50.000 VNĐ
|
2. Thời gian thực hiện: Theo quy định của Nghị định 136/2007 NĐ-CP:
Cấp hộ chiếu:
|
05 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ)
|
Cấp công hàm:
|
02 ngày làm việc
|