a. Trình tự thực hiện:
- Các Tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức Quốc tế đã được cấp phép hoạt động tại tỉnh Phú Thọ hoặc các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp, gia hạn visa cho người nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Phú Thọ phải có văn bản gửi Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ đề nghị cơ quan chức năng xem xét, cấp visa/gia hạn.
Riêng đối với các doanh nghiệp, gửi công văn trực tiếp tới Cục quản lý xuất nhập cảnh.
- Trong thời gian 04 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn thẩm định và trình Giám đốc Sở ký văn bản gửi Văn phòng UBND tỉnh.
- Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh trả lời bằng văn bản.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.
- Địa chỉ: Số nhà 2187, Đại lộ Hùng Vương - Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: 0210 3843222
- Fax: 0210 3868875
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị xin cấp visa, gia hạn visa, nội dung công văn gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch (gốc, hiện nay), loại thị thực (một lần hay nhiều lần), thời gian (từ ngày đến ngày), nơi nhận thị thực (tại đâu); chức vụ hoặc nghề nghiệp; mục đích, nội dung làm việc, địa điểm.
+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, giới hạn tạm trú – (theo mẫu (Form) N5).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể tư ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Ngoại vụ: 04 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
h. Phí, lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, giới hạn tạm trú (Mẫu (Form) N5 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 về Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 97/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định việc áp dụng hình thức xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính.
- Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an- Bộ Ngoại vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28-05-2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT/BCA-BNG ngày 30/01/2007 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an - Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.
Link down Mẫu (Form) 5
/ckfinder/userfiles/files/mau%205.doc