Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Bùi Thanh Sơn giữ chức Phó Thủ tướng
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Bùi Thanh Sơn đã được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
Tân Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn. Ảnh: baoquocte.vn
Ngày 26.8, trong chương trình Kỳ họp bất thường lần thứ 8, Quốc hội thực hiện quy trình phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ.
Với 432/432 đại biểu có mặt tán thành, Quốc hội đã phê chuẩn bổ nhiệm ông Bùi Thanh Sơn làm Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026.
Phó Thủ tướng Bùi Thanh Sơn tiếp tục giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao cho đến khi kiện toàn chức danh Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Tân Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn sinh ngày 16.10.1962, quê quán phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội. Ông có trình độ Thạc sĩ Quan hệ quốc tế; Cao cấp lý luận chính trị.
Ông Bùi Thanh Sơn là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII; Đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV.
Quá trình công tác, từ tháng 2.1985, ông Bùi Thanh Sơn vào ngành Ngoại giao.
Từ tháng 2.1985 - 4.1987: Nhập ngũ, Trung đoàn 256, Quân đoàn 29, Quân khu I.
Từ tháng 5.1987 - 8.1988: Chuyên viên Bộ Ngoại giao; chuyên viên Học viện Quan hệ Quốc tế, Bộ Ngoại giao (9.1987 - 8.1988).
Từ tháng 9.1988 - 12.1989: Bộ Ngoại giao cử đi đào tạo tiếng Nhật tại Nhật Bản.
Từ tháng 12.1989 - 8.1991: Chuyên viên, Học viện Quan hệ Quốc tế, Bộ Ngoại giao.
Từ tháng 9.1991 - 6.1993: Bộ Ngoại giao cử đi học Chương trình Thạc sĩ Quan hệ quốc tế tại Trường Đại học Columbia, Mỹ.
Từ tháng 6.1993 - 3.1996: Chuyên viên, Trưởng Ban Nghiên cứu Âu - Mỹ, Chánh Văn phòng, Tập sự Phó Vụ trưởng, Học viện Quan hệ Quốc tế Bộ Ngoại giao.
Từ tháng 3.1996 - 2.2000: Phó Vụ trưởng, Phó Giám đốc, Bí thư Đảng ủy Học viện Quan hệ Quốc tế, Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Đảng ủy viên Đảng ủy Khối Đối ngoại Trung ương.
Từ tháng 3.2000 - 7.2003: Tham tán Công sứ, Người thứ Hai, Bí thư Chi bộ, Đại sứ quán Việt Nam tại Singapore.
Từ tháng 8.2003 - 8.2007: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao.
Từ tháng 8.2007 - 9.2008: Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao.
Từ tháng 9.2008 - 5.2009: Trợ lý Bộ trưởng kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Trưởng Đoàn đàm phán Hiệp định đối tác và Hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (Hiệp định PCA Việt Nam - EU).
Từ tháng 5.2009 - 11.2009: Trợ lý Bộ trưởng, Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Trưởng Đoàn đàm phán Hiệp định đối tác và Hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (Hiệp định PCA Việt Nam - EU).
Từ tháng 11.2009 - 12.2015: Thứ trưởng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Bộ Ngoại giao; được Chủ tịch nước phong hàm Đại sứ (từ 21.7.2011); Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 5.12.2014); Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 27.7.2015); Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối Các cơ quan Trung ương khóa XII, nhiệm kỳ 2015-2020 (từ 29.10.2015).
Từ tháng 1.2016 - 9.2020: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, nhiệm kỳ 2015-2020 (từ 1.2016); Thứ trưởng Thường trực, Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Ngoại giao (từ 7.2016), Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2020-2025; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (từ 7.2016).
Từ tháng 10.2020 - 3.2021: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, nhiệm kỳ 2015-2020; Thứ trưởng Thường trực, Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Ngoại giao, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2020-2025, Đại biểu Quốc hội khóa XIV; Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025 (từ 10.2020); Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2020-2025 (từ 1.2021).
Từ tháng 4.2021 - nay: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII; Bí thư Ban Cán sự Đảng bộ, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Đại biểu Quốc hội khóa XV (7.2021).
Tổng hợp